Phương pháp thử Sprinkler trong Phòng cháy chữa cháy quy định tại TCVN 6305-1:2007, ISO 6182-1:2004, Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler
Yêu cầu chung
Phải thực hiện các thử nghiệm sau đây đối với mỗi loại sprinkler.
Trước khi thử, phải đệ trình các bản vẽ chính xác của các chi tiết và bộ phận lắp cùng với các đặc tính kỹ thuật thích hợp (sử dụng các đơn vị đo lường quốc tế SI). Phải tiến hành các thử nghiệm ở nhiệt độ phòng (20 ± 5) oC trừ trường hợp đã qui định ở nhiệt độ khác. Sprinkler phải được thử với tất cả các chi tiết thành phần theo yêu cầu của thiết kế và lắp đặt. Chương trình thử có tính chất hướng dẫn được minh họa trên Hình 4.
Nếu không có qui định khác, phải áp dụng các dung sai cho trong Phụ lục E.
Kiểm tra sơ bộ
Phải kiểm tra kết cấu để bảo đảm sự phù hợp với các yêu cầu của điều 4 và 5.
Kiểm tra bằng mắt
Trước khi thử, phải kiểm tra các sprinkler bằng mắt theo các điểm sau:
a) ghi nhãn;
b) sự phù hợp của sprinkler với bản vẽ và yêu cầu kiểm tra của nhà sản xuất;
c) Khuyết tật nhận thấy được.
a) Chương trình thử cho các sprinkler có một cỡ miệng phun và phạm vi kích thước
|
|
b) Sprinkler cho môi trường có ăn mòn bao gồm cả sprinkler được phủ bảo vệ |
c) Sprinkler được chắn nước |
|
|
|
d) Sprinkler lắp chìm có nắp đậy Sprinkler trần hoặc Sprinkler lắp chìm | e) Sprinkler có vùng bao phủ mở rộng | f) Sprinkler mở/đóng |
CHÚ DẪN
Số chương trình thử
O Số lượng sprinkler yêu cầu
Số chương trình thử
1 kiểm tra sơ bộ (7.2) | 22 độ bền chịu nhiệt (7.15) |
2 kiểm tra bằng mắt (7.3) | 23 va đập thủy lực (7.16) |
3 độ bền của thân (7.4) | 24 rung (7.17) |
4 thử khả năng chống rò rỉ và độ bền thủy tĩnh (7.5) | 25 va đập (7.18) |
5 thử chức năng (7.6) | 26 Thử chữa cháy cũi gỗ (7.19) |
6 nhiệt độ làm việc (7.7) | 27 sự xả trễ (7.20) |
7 tăng nhiệt động lực học (7.7.2) | 28 rò rỉ trong 30 ngày (7.21) |
8 hệ số dẫn (7.7.2.2) | 29 thử chân không (7.22) |
9 khả năng chịu nhiệt (7.8.1) | 30 chuyển động quay của bộ phận chắn nước (7.24) |
10 khả năng chịu nhiệt (7.8.2) | 31 phản ứng nhiệt của sprinkler lắp chìm có nắp đậy, sprinkler trần và sprinkler lắp chìm (7.24) |
11 khả năng chịu nhiệt của sprinkler được phủ bảo vệ (7.8.3) | 32 phản ứng nhiệt của sprinkler có vùng bao phủ mở rộng (7.25) |
12 sự thay đổi nhiệt độ đột ngột (sốc nhiệt) (7.9) | 33 thử chữa cháy của sprinkler có vùng bao phủ mở rộng (7.26) |
13 lưu lượng nước (7.11) | 34 làm ướt tường (7.27) |
14 phân bố nước (7.12) | 35 chu trình vận hành của sprinkler mở/đóng (7.26) |
15 ăn mòn do ứng suất (7.13.1) | 36 thử chữa cháy đống vật liệu giấy của sprinkler mở/đóng (7.27) |
16 ăn mòn do sunfua đioxit (7.13.2) | 37 khả năng chịu nhiệt độ cao của sprinkler mở/đóng (7.28) |
17 ăn mòn do sunfua đioxit của sprinkler được phủ bảo vệ (7.13.2) | 38 độ bền của phần tử nhả (7.9) |
18 sương có muối (7.13.3) | |
19 sương có muối, phủ bảo vệ (7.13.3.2) | |
20 không khí ẩm (7.13.4) | |
21 nhiệt độ thấp của sprinkler được phủ bảo vệ (7.14.2) | |
a yêu cầu 50 sprinkler có bầu thủy tinh hoặc 10 sprinkler có phần tử dễ chảy
b yêu cầu 55 sprinkler có bầu thủy tinh hoặc 10 sprinkler có phần tử dễ chảy Cần có các sprinkler bổ sung và các phép thử cho b) đến f) |
Hình – Các chương trình thử sprinkler
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
– #
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố an toàn môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn