Đóng menu x
View Categories

Kiểm Định Bình Chữa Cháy

4 min read

Quy định kiểm định bình chữa cháy, được áp dụng với các phương tiện bình chữa cháy được các cơ quan , tổ chức, cá nhân sử dụng phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy.

  • Tại khoản 5 và khoản 6 điều 38 Nghị định 79/2014/NĐ-CP
  • Phương tiện phòng cháy và chữa cháy sản xuất mới trong nước hoặc nhập khẩu phải được kiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định của Bộ Công an.
  • Phương tiện phòng cháy và chữa cháy lắp ráp, hoán cải trong nước phải được phép của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền và phải được kiểm định về chất lượng, chủng loại, mẫu mã theo quy định của Bộ Công an.
  • Tại khoản 4 điều 18 Thông tư 66/2014/TT-BCA quy định

Phương thức kiểm định

a) Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số sêri và các thông số kỹ thuật của phương tiện;

b) Kiểm tra chủng loại, mẫu mã phương tiện;

c) Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm theo phương pháp lấy mẫu xác suất; đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại, mẫu mã tiến hành kiểm định không quá 5% số lượng phương tiện cần kiểm định, nhưng không ít hơn 10 mẫu; trường hợp kiểm định dưới 10 phương tiện thì kiểm định toàn bộ;

d) Đánh giá kết quả và lập biên bản kiểm định phương tiện (mẫu số PC18).

Hồ sơ đăng ký kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy

a) Hồ sơ đề nghị kiểm định, gồm:

– Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17);

– Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;

– Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);

– Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.

Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó. Cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định và cung cấp mẫu phương tiện cần kiểm định cho cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

b) Chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải có kết quả và trả kết quả kiểm định. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định.

Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định, phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều này, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY #

(Ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ)

1. Phương tiện chữa cháy cơ giới:

a) Các loại xe chữa cháy thông thường: Xe chữa cháy có téc, xe chữa cháy không téc (xe bơm).

b) Các loại xe chữa cháy đặc biệt: Xe chữa cháy sân bay, xe chữa cháy rừng, xe chữa cháy hóa chất, xe chữa cháy chống biểu tình gây rối…

c) Máy bay chữa cháy; tàu, xuồng chữa cháy.

d) Các loại xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy: Xe thang, xe nâng, xe chỉ huy, xe thông tin ánh sáng, xe trạm bơm, xe chở nước, xe chở phương tiện, xe chở quân, xe chở hóa chất, xe cấp cứu sự cố, xe cứu nạn, cứu hộ, xe hút khói, xe kỹ thuật…

đ) Các loại máy bơm chữa cháy: Máy bơm khiêng tay, máy bơm rơmoóc, máy bơm nổi.

2. Phương tiện chữa cháy thông dụng:

a) Vòi, ống hút chữa cháy.

b) Lăng chữa cháy.

c) Đầu nối, ba chạc, hai chạc chữa cháy, Ezectơ.

d) Giỏ lọc.

đ) Trụ nước, cột lấy nước chữa cháy.

e) Thang chữa cháy (thang 3, thang 2, thang hộp, thang móc, thang khác).

g) Bình chữa cháy (xách tay, có bánh xe): Bình bột, bình bọt, bình khí…

Chất chữa cháy: Nước, bột chữa cháy, khí chữa cháy, thuốc bọt chữa cháy.

Vật liệu và chất chống cháy:

a) Sơn chống cháy.

b) Vật liệu chống cháy.

c) Chất ngâm tẩm chống cháy.

3. Trang phục và thiết bị bảo hộ cá nhân:

a) Trang phục chữa cháy: Quần, áo, mũ, ủng, găng tay, thắt lưng, khẩu trang chữa cháy; ủng và găng tay cách điện; quần áo cách nhiệt; quần áo chống hóa chất; quần áo chống phóng xạ.

b) Mặt nạ phòng độc lọc độc, mặt nạ phòng độc cách ly, khẩu trang lọc độc, máy san nạp khí cho mặt nạ phòng độc.

Phương tiện cứu người: Dây cứu người, đệm cứu người, thang cứu người (thang dây, thang xếp…), ống cứu người, thiết bị dò tìm người…

4. Phương tiện, dụng cụ phá dỡ:

a) Máy cắt, máy kéo, máy banh, máy kích, máy nâng vận hành bằng khí nén, thủy lực, bằng điện hoặc bằng động cơ.

b) Kìm cộng lực, cưa tay, búa, xà beng…

5. Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy gồm:

a) Bàn chỉ huy chữa cháy, lều chỉ huy chữa cháy.

b) Hệ thống thông tin hữu tuyến.

c) Hệ thống thông tin vô tuyến.

6. Hệ thống báo cháy, chữa cháy:

a) Hệ thống báo cháy tự động, bán tự động.

b) Hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động (bằng khí, nước, bột, bọt), hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà, hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà./.

#
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố An toàn môi trường #
Hotline: 1900 0340   |  Tel: 0903 063 599 (Ms Vân) #
Email: trungtam@ungphosuco.vn #
Các khóa học cấp chứng chỉ và tập huấn an toàn lao động #

Powered by BetterDocs

Tel: 090306 3599