Các yêu cầu đối với Sprinkler được quy định tại TCVN 6305-1:2007, ISO 6182-1:2004, Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler
Tính ổn định của sản phẩm
1 Chương trình kiểm soát chất lượng
Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện chương trình kiểm soát chất lượng để bảo đảm cho sản phẩm thường xuyên đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này tương tự như chương trình kiểm soát đối với mẫu thử ban đầu (gốc).
2 Thử chống rò rỉ
Mỗi sprinkler được sản xuất ra phải vượt qua phép thử chống rò rỉ ở áp suất tương đương với áp suất thủy tĩnh ít nhất là 3 MPa (30 bar) trong thời gian ít nhất là 2 s.
Lắp ráp sản phẩm
Tất cả các sprinkler phải được thiết kế và chế tạo đảm bảo sao cho không thể dễ dàng điều chỉnh, tháo dỡ hoặc lắp ráp lại.
Yêu cầu
1 Kích thước
Kích thước của sprinkler phải phù hợp với Bảng 1.
Bảng 1 – Các yêu cầu về kích thước
Đường kính danh nghĩa của miệng phun mm |
Cỡ ren danh nghĩa inches |
10 |
3/8 |
15 |
½ |
20 |
3/4 |
1.1 Cỡ miệng phun
Tất cả các sprinkler phải có kết cấu sao cho một bi cầu đường kính 8 mm có thể lọt qua từng lỗ dẫn nước trong sprinkler, ngoại trừ các qui định trong 6.1.1.2.
Có thể sử dụng các sprinkler có miệng phun đường kính danh nghĩa 6 mm, 8 mm hoặc 9 mm hoặc các sprinkler có nhiều lỗ dẫn nước đã được chấp nhận sử dụng.
Có thể chấp nhận các sprinkler tự động có miệng phun 6 mm hoặc 8 mm và sử dụng các sprinkler cùng với bộ lọc trong hệ thống hoặc trong mỗi sprinkler thì cũng có thể sử dụng viên bi cầu đường kính 5 mm để kiểm tra cỡ kích thước của từng lỗ dẫn nước.
Có thể chấp nhận các sprinkler có nhiều lỗ dẫn nước và sử dụng các sprinkler cùng với bộ lọc trong hệ thống hoặc trong mỗi sprinkler thì cũng có thể sử dụng viên bi cầu đường kính 3 mm để kiểm tra cỡ kích thước của từng lỗ dẫn nước.
1.2 Cỡ ren danh nghĩa
Cỡ ren danh nghĩa phải thích hợp với phụ tùng được cắt ren phù hợp với ISO 7-1. Kích thước của tất cả các chi tiết nối ren cần phù hợp với các tiêu chuẩn nhà nước tương ứng hoặc các tiêu chuẩn quốc tế tương ứng nếu được áp dụng.
Có thể chấp nhận sử dụng ren 1/2 in cho các sprinkler có các miệng phun với đường kính danh nghĩa 6 mm, 8 mm, 9 mm, 10 mm và 20 mm.
Các sprinkler đặc biệt như các sprinkler khô và sprinkler trần có thể có các cỡ ren lớn hơn.
2 Nhiệt độ làm việc danh nghĩa (xem 7.7.1)
2.1 Nhiệt độ làm việc danh nghĩa của các sprinkler có bầu thủy tinh phải phù hợp với Bảng 2.
2.2 Nhiệt độ làm việc danh nghĩa của tất cả các sprinkler khác phải do nhà sản xuất qui định trước và được kiểm tra phù hợp với 6.3 và phải được xác định theo 7.7.1. Các phạm vi nhiệt độ làm việc danh nghĩa đối với các sprinkler này phải phù hợp với Bảng 2.
2.3 Nhiệt độ làm việc danh nghĩa được ghi nhãn trên sprinkler phải là nhiệt độ được xác định khi thử nghiệm sprinkler theo 7.7.1 có tính đến yêu cầu trong 6.3.
3 Nhiệt độ làm việc (xem 7.7.1)
Sprinkler phải vận hành trong phạm vi nhiệt độ
I ± (0,035I + 0,62)oC
trong đó I là nhiệt độ làm việc danh nghĩa
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
– #
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố an toàn môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn