Đóng menu x

Tần suất Ủy ban nhân dân chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền rà soát số liệu tiêu thụ năng lượng của cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính định kỳ là bao nhiêu?

Tần suất Ủy ban nhân dân chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền rà soát số liệu tiêu thụ năng lượng của cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính định kỳ là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 06/2022/NĐ-CP về xây dựng và cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính như sau:

Xây dựng và cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính

1. Các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính là cơ sở có mức phát thải khí nhà kính hằng năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên;

b) Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;

c) Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;

d) Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan định kỳ hai năm một lần thực hiện:

a) Căn cứ tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này, rà soát số liệu tiêu thụ năng lượng, công suất, quy mô của cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính của năm trước năm rà soát;

b) Cập nhật, điều chỉnh danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này gửi Bộ

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở phải kiểm kê khí nhà kính không?

Theo quy định tại khoản 7 Điều 13 Nghị định 06/2022/NĐ-CP về kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính:

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp số liệu cho các bộ quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 06/2022/NĐ-CP phục vụ xây dựng kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 13 Nghị định 06/2022/NĐ-CP, tham gia thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực và theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các cơ sở quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 06/2022/NĐ-CP trên địa bàn quản lý.

Trong đó, kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực, bao gồm:

– Kết quả kiểm kê khí nhà kính của các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cho năm gần nhất;

– Kịch bản phát triển thông thường và ước tính lượng giảm phát thải khí nhà kính tiềm năng;

– Mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đến từng năm thực hiện cho giai đoạn từ năm 2023 đến hết năm 2025 và giai đoạn từ năm 2026 đến hết năm 2030 phù hợp với mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định;

– Các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được lựa chọn phù hợp với tình hình thực tế, trình độ công nghệ, nguồn lực thực hiện, phù hợp với các đánh giá môi trường chiến lược đối với các chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực quy mô quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia và quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có tác động lớn đến môi trường thuộc danh mục do Chính phủ quy định;

– Phương án theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có bao gồm việc kiểm kê khí nhà kính hay không?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 164 Luật Bảo vệ môi trường 2020 về nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường như sau:

Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường

7. Kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và cập nhật kịch bản, cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu, nước biển dâng và ngập lụt đô thị; đánh giá khí hậu quốc gia; hướng dẫn việc sử dụng thông tin, dữ liệu về biến đổi khí hậu và lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy hoạch.

 

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG (ESE)
Số 05B Phổ Quang, Phường 02, Quận Tân Bình, TP.HCM
0938497066 – Ms.Tuyết

Bình luận

Tel: 090306 3599