Quy định về khoảng cách đến các lối thoát nạn
Các yêu cầu cụ thể về khoảng cách giới hạn cho phép từ vị trí xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất được nêu trong các Quy chuẩn cho từng loại công trình. Phụ lục G được quy định tại QCVN06:2010/BXD nêu một số quy định cụ thể cho các nhóm nhà thường gặp.
Đối với nhà ở
Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất (buồng thang bộ hoặc lối ra bên ngoài) phài phù hợp với Bảng – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất
Bảng – Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của căn hộ hay của phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất
Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào căn hộ hoặc phòng ở đến lối ra thoát nạn gần nhất (m) | |
Khi cửa bố trí ở giữa các buồng thang bộ hoặc giữa các lối ra ngoài | Khi cửa bố trí ở hành lang cụt | ||
I, II | S0 | 40 | 25 |
II | S1 | 30 | 20 |
III | S0 | 30 | 20 |
S1 | 25 | 15 | |
IV | S0 | 25 | 15 |
S1, S2 | 20 | 10 | |
V | Không quy định | 20 | 10 |
Đối với công trình công cộng
a) Khoảng cách giới hạn cho phép theo đường thoát nạn từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất của nhà công cộng (trừ các gian phòng vệ sinh, phòng tắm giặt, phục vụ khác) đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra bên ngoài hoặc vào buồng thang bộ) phài phù hợp với Bảng
Bảng- Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần nhất đối với nhà công cộng
Bậc chịu lửa của nhà | Khoảng cách (m) khi mật độ dòng người thoát nạn (người / m2) là | ||||
Đến 2 | Từ lớn hơn 2 đến 3 | Từ lớn hơn 3 đến 4 | Từ lớn hơn 4 đến 5 | Lớn hơn 5 | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
A. Từ gian phòng có cửa ra bố trí ở giữa các buồng thang bộ hoặc ở giữa các lối ra bên ngoài | |||||
I, II, III | 60 | 50 | 40 | 35 | 20 |
IV | 40 | 35 | 30 | 25 | 15 |
V | 30 | 25 | 20 | 15 | 10 |
B. Từ gian phòng có cửa ra mở vào hành lang cụt hoặc mở vào sảnh chung | |||||
I, II, III | 30 | 25 | 20 | 15 | 10 |
IV | 20 | 15 | 15 | 10 | 7 |
V | 15 | 10 | 10 | 5 | 5 |
CHÚ THÍCH
1) Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó. 2) Phải áp dụng những giá trị khoảng cách cho trong Bảng như sau: Đối với trường mầm non lấy theo cột (6); Đối với các trường học, trường kỹ thuật dạy nghề và các trường cao đẳng, chuyên nghiệp và đại học lấy theo cột (3); Đối với các cơ sở điều trị nội trú lấy theo cột (5); Đối với khách sạn lấy theo (4). Đối với các nhà công cộng khác, mật độ dòng người thoát nạn trong hành lang được lấy cụ thể cho từng dự án. |
b) Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của các gian phòng có khối tích khác nhau không có ghế ngồi cho khán giả đến lối ra thoát nạn gần nhất phải phù hợp với Bảng Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của gian phòng công cộng không có ghế ngồi cho khán giả tới lối ra thoát nạn gần nhất . Khi có sự kết hợp các lối thoát nạn chính vào một lối chung thì chiều rộng của lối chung không được nhỏ hơn tổng chiều rộng của các lối thành phần
Bảng – Khoảng cách giới hạn cho phép từ một điểm bất kỳ của gian phòng công cộng không có ghế ngồi cho khán giả tới lối ra thoát nạn gần nhất
Loại sử dụng của gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Khoảng cách giới hạn cho phép (m) từ 1 điểm bất kỳ của gian phòng tới lối ra thoát nạn gần nhất với khối tích gian phòng (nghìn m3) | ||
Đến 5 | Từ lớn hơn 5 đến 10 | Lớn hơn hoặc bằng 10 | ||
1- Các gian phòng chờ, bán vé, trưng bày triển lãm, khiêu vũ, nghỉ và tương tự. | I, II | 30 | 45 | 55 |
III, IV | 20 | 30 | – | |
V | 15 | – | – | |
2- Các gian phòng ăn, phòng đọc khi diện tích của mỗi lối đi chính tính theo đầu người không nhỏ hơn 0,2 m2. | I, II | 65 | – | – |
III, IV | 45 | – | – | |
V | 30 | – | – | |
3a- Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng không nhỏ hơn 25%. | I, II | 50 | 65 | 80 |
III, IV | 35 | 45 | – | |
V | 25 | – | – | |
3b- Các gian phòng thương mại khi diện tích của các lối đi chính tính theo phần trăm diện tích của gian phòng nhỏ hơn 25%. | I, II | 25 | 30 | 35 |
III, IV | 15 | 20 | – | |
V | 10 | – | – |
Đối với nhà sản xuất
a) Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất trong gian phòng đến lối ra thoát nạn gần nhất (lối ra trực tiếp bên ngoài hoặc buồng thang bộ) phài phù hợp với Bảng. Đối với các gian phòng có diện tích lớn hơn 1.000 m2 thì khoảng cách cho trong Bảng bao gồm cả chiều dài của đường đi theo hành lang để đến lối ra;
b) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng – Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất của nhà sản xuất với các trị số trung gian của khối tích của gian phòng được xác định bằng nội suy tuyến tính;
c) Khoảng cách giới hạn cho phép trong Bảng – Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất của nhà sản xuất được thiết lập cho các gian phòng có chiều cao đến 6,0 m. Khi chiều cao gian phòng lớn hơn 6,0 m, thì khoảng cách này được tăng lên như sau: khi chiều cao gian phòng đến 12,0 m thì tăng thêm 20%; đến 18,0 m thì tăng thêm 30%; đến 24,0 m thì tăng thêm 40%, nhưng không được lớn hơn 140,0 m đối với gian phòng có hạng A, B và không lớn hơn 240,0 m đối với gian phòng có hạng C.
Bảng – Khoảng cách giới hạn cho phép từ chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất của nhà sản xuất
Khối tích của gian phòng (1.000 m3) | Hạng của gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Khoảng cách (m) khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung (người/m2) là | ||
Đến 1 | Từ lớn hơn 1 đến 3 | Từ lớn hơn 3 đến 5 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
Đến 15 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 40 | 25 | 15 |
C 1, C 2, C 3 | I, II, III, IV | S0 | 100 | 60 | 40 | |
III, IV | S1 | 70 | 40 | 30 | ||
V | S2, S3 | 50 | 30 | 20 | ||
30 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 60 | 35 | 25 |
C 1, C 2, C 3 | I, II, III, IV | S0 | 145 | 85 | 60 | |
III, IV | S1 | 100 | 60 | 40 | ||
40 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 80 | 50 | 35 |
C 1, C 2, C 3 | I, II, III, IV | S0 | 160 | 95 | 65 | |
III, IV | S1 | 110 | 65 | 45 | ||
50 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 120 | 70 | 50 |
C 1, C 2, C 3 | I, II, III, IV | S0 | 180 | 105 | 75 | |
III, IV | S1 | 160 | 95 | 65 | ||
Bằng và lớn hơn 60 | A, B | I, II, III, IV | S0 | 140 | 85 | 60 |
C 1, C 2, C 3 | I, II, III, IV | S0 | 200 | 110 | 85 | |
III, IV | S1 | 180 | 105 | 75 | ||
Bằng và lớn hơn 80 | C 1, C 2, C 3 | I, II, III, IV | S0 | 240 | 140 | 100 |
III, IV | S1 | 200 | 110 | 85 | ||
Không phụ thuộc vào khối tích | C 4, D | I, II, III, IV | S0 | Không hạn chế | Không hạn chế | Không hạn chế |
III, IV | S1 | 160 | 95 | 65 | ||
V | Không quy định | 120 | 70 | 50 | ||
Không phụ thuộc vào khối tích | E | I, II, III, IV | S0, S1 | Không hạn chế | Không hạn chế | Không hạn chế |
IV, V | S2, S3 | 160 | 95 | 65 | ||
CHÚ THÍCH: Mật độ dòng người thoát nạn được xác định bằng tỉ số giữa tổng số người phải thoát nạn theo đường thoát nạn và diện tích của đường thoát nạn đó |
d) Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng xa nhất có diện tích không lớn hơn 1.000 m2 của nhà sản xuất đến lối ra thoát nạn gần nhất (ra ngoài hoặc vào buồng thang bộ) phải phù hợp với Bảng- Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng sản xuất có diện tích đến 1.000 m2 tới lối ra thoát nạn gần nhất
Bảng- Khoảng cách giới hạn cho phép từ cửa ra vào của gian phòng sản xuất có diện tích đến 1.000 m2 tới lối ra thoát nạn gần nhất
Vị trí cửa ra của gian phòng | Hạng của gian phòng | Bậc chịu lửa của nhà | Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của nhà | Khoảng cách đi theo hành lang (m) từ cửa gian phòng đến lổi ra thoát nạn gần nhất, khi mật độ dòng người thoát nạn trên lối đi chung (người / m2) là | |||
Đến 2 | Từ lớn hơn 2 đến 3 | Từ lớn hơn 3 đến 4 | Từ lớn hơn 4 đến 5 | ||||
Ở giữa hai lối ra thoát nạn | A, B | I, II, III, IV | S0 | 60 | 50 | 40 | 35 |
C 1, C 2, C 3 | I, II, III, IV | S0 | 120 | 95 | 80 | 65 | |
III, IV | S1 | 85 | 65 | 55 | 45 | ||
Không quy định | S2, S3 | 60 | 50 | 40 | 35 | ||
C 4, D, E | I, II, III, IV | S0 | 180 | 140 | 120 | 100 | |
C 4, D, E | III, IV | S1 | 125 | 100 | 85 | 70 | |
Không quy định | S2, S3 | 90 | 70 | 60 | 50 | ||
Đi vào hành lang cụt | Không phụ thuộc vào hạng | I, II, III, IV | S0 | 30 | 25 | 20 | 15 |
III, IV | S1 | 20 | 15 | 15 | 10 | ||
Không quy định | S2, S3 | 15 | 10 | 10 | 8 |
Mong rằng sự tư vấn của bộ phận tư vấn an toàn sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của mình. Vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 0340 để nhận được ý kiến tư vấn chính xác nhất.
–
Nếu quý vị cần thêm thông tin thì vui lòng liên hệ Trung tâm ứng phó sự cố môi trường
Hotline: 1900 0340 | Tel: 0903 063 599 (Ms Vân)
Email: trungtam@ungphosuco.vn
Bình luận