Đóng menu x

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ ĐIỂM QUAN TRẮC KHÍ THẢI VÀ CÁC MẪU BIÊN BẢN QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ ĐIỂM QUAN TRẮC KHÍ THẢI VÀ CÁC MẪU BIÊN BẢN QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG

THÔNG TƯ (10/2021/TT-BTNMT)

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, SỐ ĐIỂM QUAN TRẮC KHÍ THẢI VÀ CÁC MẪU BIÊN BẢN QUAN TRẮC HIỆN TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Quy định chung

Phụ lục này hướng dẫn tóm tắt phương pháp US EPA Method 1 nhằm hướng dẫn xác định vị trí và số điểm quan trắc khí thải.

Phương pháp này không áp dụng trong các trường hợp sau:

+ Dòng khí ở chế độ chảy xoáy hay chảy rối;

+ Ống khói có đường kính nhỏ hơn 0,3 m.

Khoảng cách từ vị trí lấy mẫu đến vị trí thay đổi dòng (cong, nở, thắt…) nhỏ hơn 2 lần đường kính theo chiều xuôi dòng khí và nhỏ hơn 0,5 lần đường kính ống khói (hoặc ống phóng không) theo chiều ngược dòng khí.

Việc xác định vị trí và số lượng điểm quan trắc đối với các ống khói có đường kính nhỏ hơn 0,3 m sử dụng phương pháp US EPA Method 1A.

Không lấy mẫu bụi và đo vận tốc khí thải ở điểm giữa (hay tâm) của tiết diện ống khói.

II. Thiết bị và dụng cụ

Thước dây, sổ ghi chép, bút chịu nhiệt.

Các loại đồng hồ đo chênh áp, áp kế dạng nghiêng, hình chữ U.

III. Quy trình thực hiện

Vị trí lỗ lấy mẫu và số điểm hút mẫu phụ thuộc vào mục tiêu xác định vận tốc khí thải, các chất ô nhiễm dạng khí hay bụi.

1. Xác định vị trí lỗ lấy mẫu

Nguyên tắc: vị trí lỗ lấy mẫu phải nằm trên mặt phẳng tiết diện của đoạn ống khói thẳng.

Cách xác định: vị trí lỗ lấy mẫu nằm trên ống khói dựa vào việc xác định đoạn A, đoạn B, đường kính trong D và thỏa mãn điều kiện: B ≥ 2D và A ≥ 0,5D. Trong trường hợp lý tưởng, vị trí lỗ lấy mẫu thỏa mãn điều kiện: B = 8D và A = 2D (Hình 1).

Minh họa A, B và D trên Hình 1:

– Đoạn A: là đoạn tính từ vị trí có sự thay đổi dòng đến vị trí lấy mẫu tính theo chiều ngược chiều dòng khí;

– Đoạn B: là đoạn tính từ vị trí có sự thay đổi dòng đến vị trí lấy mẫu tính theo chiều xuôi chiều dòng khí;

D: đường kính trong của ống khói tại vị trí lấy mẫu (đối với ống khói hình chữ nhật, đường kính trong D được tính theo công thức D = 4 x (diện tích tiết diện/chu vi).

Hình 1. Vị trí lỗ lấy mẫu

2. Yêu cầu lỗ lấy mẫu: lỗ lấy mẫu bảo đảm đường kính từ 90 mm đến 110 mm, có nắp đậy để điều chỉnh độ mở rộng;

Đối với ống khói hình tròn: yêu cầu ít nhất 02 lỗ lấy mẫu theo 02 phương vuông góc với nhau;

Đối với ống khói hình chữ nhật: căn cứ vào tỉ lệ giữa chiều dài, chiều rộng và số điểm hút mẫu của ống khói để chọn số lỗ lấy mẫu phù hợp theo phương vuông góc với nhau;

Đối với những ống khói có đường kính trong lớn, cần tăng thêm lỗ lấy mẫu đối xứng nhau để giảm yêu cầu của độ dài cần lấy mẫu.

3. Xác định số điểm hút mẫu

a) Điểm hút mẫu nằm trên tiết diện ngang của ống khói tại vị trí lỗ lấy mẫu. Tiết diện ngang của ống khói được chia thành những phần bằng nhau theo 02 phương vuông góc với nhau;

b) Phương pháp xác định số điểm hút mẫu trên tiết diện ngang của ống khói: dựa trên tỉ lệ giữa đoạn A và đường kính trong D (A/D) hoặc tỉ lệ giữa đoạn B và đường kính trong D (B/D), chia thành 2 trường hợp:

b1) Trường hợp 1 – xác định vận tốc khí thải (không bao gồm việc lấy mẫu bụi): sử dụng Hình 2 để xác định số điểm hút mẫu tối thiểu;

Hình 2. Đồ thị lựa chọn số điểm hút mẫu tối thiểu theo phương ngang

(chỉ xác định vận tốc)

b1.1) Đối với ống khói hình tròn: chia mặt phẳng lấy mẫu thành những đường tròn đồng tâm, các điểm hút mẫu được chia đều trên 2 đường kính. Khoảng cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của ống khói được xác định tại Bảng 31 dưới đây:

Bảng 31. Khoảng cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của ống khói

(Khoảng cách từ mỗi điểm hút mẫu đến thành trong của ống khói tròn được tính bằng % của đường kính trong của ống khói %D)

Kí hiệu điểm hút mẫu dọc theo đường kính ống khói Số điểm hút mẫu trên một đường kính ống khói
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
1

14,6

6,7

4,4

3,2

2,6

2,1

1,8

1,6

1,4

1,3

1,1

1,1

2

85,4

25,0

14,6

10,5

8,2

6,7

5,7

4,9

4,4

3,9

3,5

3,2

3

75,0

29,6

19,4

14,6

11,8

9,9

8,5

7,5

6,7

6,0

5,5

4

93,3

70,4

32,3

22,6

17,7

14,6

12,5

10,9

9,7

8,7

7,9

5    

85,4

67,7

34,2

25,0

20,1

16,9

14,6

12,9

11,6

10,5

6    

95,6

80,6

65,8

35,6

26,9

22,0

18,8

16,5

14,6

13,2

7    

89,5

77,4

64,4

36,6

28,3

23,6

20,4

18,0

16,1

8    

96,8

85,4

75,0

63,4

37,5

29,6

25,0

21,8

19,4

9    

91,8

82,3

73,1

62,5

38,2

30,6

26,2

23,0

10    

97,4

88,2

79,9

71,7

61,8

38,8

31,5

27,2

11          

93,3

85,4

78,0

70,4

61,2

39,3

32,3

12          

97,9

90,1

83,1

76,4

69,4

60,7

39,8

13          

94,3

87,5

81,2

75,0

68,5

60,2

14          

98,2

91,5

85,4

79,6

73,8

67,7

15          

95,1

89,1

83,5

78,2

72,8

16          

98,4

92,5

87,1

82,0

77,0

17                 95,6 90,3 85,4 80,6
18                 98,6 93,3 88,4 83,9
19                   96,1 91,3 86,8
20                   98,7 94,0 89,5
21                     96,5 92,1
22                     98,9 94,5
23                       96,8
24                       99,9

 

Hình 3: Phân bố 12 điểm hút mẫu đối với ống khói hình tròn

b1.2) Đối với ống khói hình chữ nhật: số điểm hút mẫu được quy định tại Bảng dưới. Sau khi xác định được số điểm hút mẫu, tiến hành chia tiết diện ngang ống khói thành các ô bằng nhau và điểm hút mẫu nằm ở tâm các ô đó.

Bảng ma trận số điểm hút mẫu đối với ống khói hình chữ nhật

Số điểm hút mẫu

Ma trận

9

3 x 3

12

4 x 3

16

4 x 4

20

5 x 4

25

5 x 5

30

6 x 5

36

6 x 6

42

7 x 6

49

7 x 7

 

Hình 4: Phân bố 12 điểm hút mẫu đối với ống khói hình chữ nhật

b2) Trường hợp 2 – xác định vận tốc khí thải (bao gồm việc lấy mẫu bụi): sử dụng Hình 5 để xác định số điểm hút mẫu tối thiểu:

 

Hình 5: Đồ thị lựa chọn số điểm hút mẫu tối thiểu theo phương ngang (bao gồm lấy mẫu bụi)

b2.1) Khi vị trí lấy mẫu thỏa mãn trường hợp lý tưởng (nằm trong đoạn 8D đến 2D), số điểm hút mẫu được chọn như sau:

Nếu D > 0,61 m: 12 điểm đối với ống khói hình chữ nhật hoặc hình tròn; Nếu 0,3 m < D < 0,61 m: 8 điểm đối với ống khói hình tròn hoặc 9 điểm đối với ống khói hình chữ nhật.

b2.2) Để bảo đảm tính ổn định của dòng khí trong ống khói, điểm hút mẫu gần nhất tính từ thành ống khói theo phương ngang phải bảo đảm một khoảng cách nhất định:

– Đối với ống khói có D ≥ 0,61m: khoảng cách tối thiểu là 2,5cm;

– Đối với ống khói có D < 0,61m: khoảng cách tối thiểu là 1,3cm.

4. Xác định chế độ chảy của dòng khí tại vị trí lấy mẫu: phải xác định trước khi đo. Phương pháp xác định như sau: nối ống Pitot hình chữ S vào áp kế, hướng đầu của Pitot vuông góc với tiết diện ngang của ống khói, kiểm tra đồng hồ đo áp kế, nếu đồng hồ đo chênh áp hiển thị giá trị thì hệ thống được xác định là kín. Tiến hành quay ống Pitot một góc ± 90o nếu đồng hồ đo chênh áp hiển thị giá trị thì ở vị trí này dòng khí ở chế độ chảy xoáy, điều kiện lấy mẫu tại vị trí đó không bảo đảm và cần xác định vị trí khác.

5. Ghi chép biên bản xác định điểm hút mẫu: theo Biểu 1 Phụ lục này

Biểu 1

BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÚT MẪU

TÊN CƠ QUAN (thực hiện quan trắc):

……………………………………………………………………………………

 ĐT: ……….. / Fax:………./E-mail:………………/Địa chỉ: …………

BIÊN BẢN

Xác định điểm hút mẫu

Cơ sở:…………………………………………………..Ngày:………………….

Địa chỉ: ………………….…………………………….Người lấy mẫu:……… Địa điểm lấy mẫu: ………………………………………………………………

Khoảng cách từ mép ngoài lỗ lấy mẫu đến thành xa phía trong ống khói (Lfw) (m)  

Khoảng cách từ mép ngoài lỗ lấy mẫu đến thành gần phía trong ống khói (hay độ dày của thành) (Lnw) (m)  
Đường kính trong ống khói D = Lfw – Lnw (> 0,3m) (m)  
Tiết diện ngang ống As= D2/4  
Đoạn B ≥ 2D (m)  
Tỉ lệ B/D  
Số điểm cần lấy mẫu theo B/D  
Đoạn A ≥ 0,5D (m)  
Tỉ lệ A/D  
Số điểm cần lấy mẫu theo A/D  

Điểm hút mẫu

% D (% đường kính trong ống khói)

Khoảng cách từ thành trong ống khói đến điểm hút mẫu

Khoảng cách từ mép ngoài lỗ lấy mẫu đến điểm hút mẫu

1

     

2

     

3

     

4

     

5

     

….

     

…, ngày…… tháng…… năm …

 

Đại diện Cơ sở
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng nhóm quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Biểu 2

BIÊN BẢN LẤY MẪU TẠI HIỆN TRƯỜNG

Tên hoặc ký hiệu mẫu  
Loại hoặc dạng mẫu  
Vị trí quan trắc  
Tọa độ địa lý  
Ngày quan trắc

h, ngày  tháng  năm

Tên người quan trắc  
Đặc điểm thời tiết lúc quan trắc  
Thiết bị quan trắc  
Phương pháp quan trắc  
Phương pháp bảo quản (hóa chất, điều kiện)  
Lượng mẫu  
Thông tin khác (nếu có):  

 

Đại diện Cơ sở được lấy mẫu
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng nhóm quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên)

* Chú thích:

Vị trí quan trắc: tên hoặc mô tả chính xác điểm quan trắc hoặc lấy mẫu.

Tọa độ điểm quan trắc: tọa độ chính xác của vị trí quan trắc hoặc lấy mẫu, sử dụng hệ tọa độ kinh độ/vĩ độ (Long/Lat).

Ngày quan trắc: nhập đầy đủ dưới dạng ngày/tháng/năm (dd/mm/yyyy).

Thiết bị quan trắc: tên các thiết bị, ký hiệu thiết bị quan trắc tại hiện trường.

Phương pháp quan trắc: số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp dùng để quan trắc hiện trường (TCVN, ISO, tiêu chuẩn quốc tế khác được công nhận…).

 

Biểu 3

BIÊN BẢN ĐO MẪU TẠI HIỆN TRƯỜNG

Đơn vị quan trắc  
Vị trí đo mẫu  
Toạ độ địa lý KĐ: °  ‘  ” VĐ: °  ‘  “
Loại mẫu  
Tên hoặc ký hiệu mẫu  
Ngày đo Ngày  tháng  năm
Thông tin khác (nếu có)  

KẾT QUẢ ĐO MẪU TẠI HIỆN TRƯỜNG

– Thể tích đo mẫu: ………………….

– Thiết bị đo: …………………………………………………………………………

TT Thông số Đơn vị Phương pháp đo

Kết quả đo

Thời gian đo lần 1

………

Thời gian đo lần 2 (nếu có)

………

Thời gian đo lần 3 (nếu có)

……….

1

           

2

           

           

 

Đại diện Cơ sở được đo mẫu
(Ký và ghi rõ họ tên)

Trưởng nhóm quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người quan trắc
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Biểu 4

BIÊN BẢN LẤY MẪU QC

Đơn vị quan trắc  
Thời gian lấy mẫu h, ngày  tháng  năm
Thành phần môi trường  
Ký hiệu mẫu  
Loại mẫu QC  
Thông số phân tích  
Lượng mẫu  
Phương pháp bảo quản (hóa chất, điều kiện)  
Thông tin khác (nếu có)  

 

Người quan trắc
(Ký, họ tên)

Trưởng nhóm quan trắc hiện trường
(Ký, họ tên)

TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG

Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

0938 040 020 (Ms.Chi) – 0903 010 140 (Ms.Trâm) 

khanhchi@ungphosuco.vn – ngoctram@ungphosuco.vn

Bình luận

Tel: 090306 3599