Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường đợt (Thông tư 10/2021/TT-BTNMT)
THÔNG TƯ (10/2021/TT-BTNMT)
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN, DỮ LIỆU QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
BÁO CÁO SỐ LIỆU QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số10/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Biểu A1. Báo cáo kết quả quan trắc chất lượng môi trường đợt
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ———- BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÙNG QUAN TRẮC…………. ĐỢT………………..NĂM………………….
Cơ quan thực hiện: ……………………………………………… (ĐỊA PHƯƠNG)……………..,THÁNG……………………NĂM…….. |
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN CẤP TRÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN ———–
BÁO CÁO KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG VÙNG QUAN TRẮC……………………….
Thời gian quan trắc: Từ ngày… tháng… đến …ngày…. tháng…
Cơ quan chủ trì: …………….…………….……………. Phụ trách đơn vị (Ký tên, đóng dấu)
(ĐỊA PHƯƠNG)………., THÁNG……NĂM……. |
1. Giới thiệu chung về chương trình quan trắc
– Giới thiệu sơ lược phạm vi thực hiện của nhiệm vụ (địa bàn thực hiện quan trắc).
Bảng 1. Thông tin về các điểm quan trắc
STT |
Tên điểm quan trắc |
Ký hiệu điểm quan trắc |
Thông số quan trắc |
Mô tả điểm quan trắc |
Vị trị lấy mẫu |
Tên sông, hồ, kênh, rạch (đối với nước mặt) |
|
Kinh độ |
Vĩ độ |
||||||
I |
Thành phần môi trường… | ||||||
1 |
Điểm quan trắc 1 | Kí hiệu 1 | pH, NH4+, COD, TSS.. | Điểm gần nhà máy A | 106o08.465’ | 21o12.881’ |
Sông A |
2 |
Điểm quan trắc 2 | nt |
Hồ B |
||||
3 |
…. |
Rạch C |
|||||
II |
Thành phần môi trường… | ||||||
1 |
Điểm quan trắc 1 | SO2, CO, NOX… | Số 41 Phố X, Quận Y, Tp Z |
|
|||
2 |
Điểm quan trắc 2 | nt |
|
||||
3 |
….. |
|
Chú ý:
– Tọa độ: theo quy định.
– Đối với điểm quan trắc nước trên cùng 1 dòng sông: sắp xếp các điểm quan trắc từ thượng nguồn tới hạ nguồn.
– nt: như trên
2. Nhận xét và đánh giá kết quả quan trắc
– Đánh giá về các số liệu và kết quả quan trắc của đợt theo từng khu vực và từng thành phần môi trường quy định trong chương trình quan trắc đã được phê duyệt so sánh với các QCVN và TCVN hiện hành. Tối thiểu thực hiện đánh giá đối với các thông số sau (trong trường hợp có thực hiện trong chương trình quan trắc):
+ Chất lượng nước mặt, nước biển ven bờ: COD, pH, nhiệt độ, TSS, DO, NH4+, Nitrat (hoặc Tổng Nitơ), phôtphat (hoặc Tổng Phốtpho), tổng Coliforms, dầu mỡ khoáng;
+ Chất lượng nước biển gần bờ và xa bờ: pH, As, Cd, Cu, Zn, Pb, dầu mỡ khoáng;
+ Chất lượng không khí xung quanh: SO2, NOX, CO, O3, bụi tổng TSP, PM10, PM2,5;
+ Chất lượng môi trường đất: pH, các kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật.
– Vẽ biểu đồ và nhận xét sơ bộ về chất lượng môi trường theo không gian của từng thành phần môi trường (các biểu đồ có dạng cơ bản như dạng cột, dạng đường…). Thống kê các điểm quan trắc có thông số vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường nếu có (sơ bộ giải thích nguyên nhân).
– So sánh chất lượng môi trường cùng thời điểm của những năm trước và với các đợt quan trắc khác trong năm (nếu có).
– Khuyến khích đánh giá chất lượng nước mặt bằng chỉ số chất lượng nước WQI.
3. Đánh giá việc thực hiện công tác QA/QC theo quy định
3.1. Kết quả QA/QC hiện trường
– Mô tả triển khai hoạt động QA/QC trong đo, lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu hiện trường
– Thống kê số lượng mẫu thực và mẫu QC của đợt thực hiện quan trắc, so sánh kết quả phòng thí nghiệm và tính toán sai số theo công thức được lựa chọn (trình bày công thức áp dụng)…
– Nhận xét, đánh giá kết quả mẫu trắng hiện trường, mẫu trắng vận chuyển, mẫu đúp…
3.2. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm
– Công tác quản lý mẫu: mô tả các điều kiện về bảo quản mẫu theo các thông số phân tích, mã hóa mẫu, việc lưu giữ mẫu sau khi phân tích;
– Công tác thực hiện kiểm soát chất lượng trong hoạt động phân tích môi trường: việc thực hiện mẫu QC phòng thí nghiệm theo từng mẻ mẫu;
– Việc áp dụng các tiêu chí kiểm soát chất lượng theo phương pháp tiêu chuẩn yêu cầu và theo quy định tại Thông tư này;
– Nhận xét, đánh giá kết quả phân tích các mẫu lặp Phòng thí nghiệm, mẫu chuẩn thẩm tra, mẫu thêm chuẩn…
4. Kết luận
– Đánh giá chung về chất lượng môi trường theo từng thành phần quan trắc.
– Đánh giá diễn biến, xu hướng chất lượng môi trường so với kết quả quan trắc các đợt trước hoặc so với cùng thời điểm của các năm trước đối với từng thông số: xác định rõ xu hướng diễn biến tăng/giảm đối với từng thông số;
– Nhận định sơ bộ về nguyên nhân gây ra các kết quả hoặc diễn biến chất lượng môi trường căn cứ theo thời điểm thực tế quan trắc, điều kiện khí tượng thủy văn, các tác động có thể của bên ngoài lên môi trường (nội dung không bắt buộc thực hiện trong báo cáo).
PHỤ LỤC BÁO CÁO
Tổng hợp kết quả quan trắc đợt.
TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
0938 040 020 (Ms.Chi) – khanhchi@ungphosuco.vn
Bình luận