QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TRONG PHẠM VI KHUÔN VIÊN CƠ SỞ Y TẾ (2)
THÔNG TƯ 12/2021/TT-BYT
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ TRONG PHẠM VI KHUÔN VIÊN CƠ SỞ Y TẾ
PHỤ LỤC SỐ 02
BIỂU TƯỢNG TRÊN BAO BÌ, DỤNG CỤ, THIẾT BỊ LƯU CHỨA CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Ghi chú:
Trình bày, thiết kế và màu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải y tế nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 19901
PHỤ LỤC SỐ 03
YÊU CẦU KỸ THUẬT KHU LƯU GIỮ CHẤT THẢI TẠI CƠ SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-B YT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
- Đối với hình thức tổ chức cơ sở khám, chữa bệnh là bệnh viện và cơ sở y tế thực hiện xử lý chất thải y tế theo mô hình cụm cơ sở y tế:
- Khu vực lưu giữ chất thải có biển cảnh báo; có mái che cho khu vực lưu giữ; nền đảm bảo không bị ngập lụt, tránh được nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào, không bị chảy tràn chất lỏng ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, đổ tràn; có hệ thống thu gom nước thải;
- Trong khu lưu giữ phải phân chia các ô hoặc có dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng cho từng loại chất thải hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất và có tên loại chất thải, mã số chất thải nguy hại (CTNH) (đối với chất thải y tế nguy hại), biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư với kích thước phù hợp, dễ nhận biết. Các chất thải khác nhau nhưng cùng áp dụng một phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bị lưu chứa.
- Có vật liệu hấp thụ (như cát khô hoặc mùn cưa) và xẻng để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ tràn chất thải y tế nguy hại ở dạng lỏng.
- Có thiết bị phòng cháy chữa cháy theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy.
- Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ và khử khuẩn.
- Có vòi nước, dung dịch vệ sinh, khử khuẩn.
- Đối với các cơ sở y tế khác
- Vị trí lưu giữ chất thải có biển cảnh báo; có thùng, dụng cụ, thiết bị lưu giữ riêng có nắp đậy kín cho từng loại chất thải phát sinh hoặc nhóm chất thải có cùng tính chất và có tên loại chất thải, mã số CTNH (đối với chất thải y tế nguy hại), biểu tượng theo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư với kích thước phù hợp, dễ nhận biết.
- Các chất thải khác nhau nhưng cùng áp dụng một phương pháp xử lý được lưu giữ trong cùng một dụng cụ, thiết bị lưu chứa.
- Dụng cụ, thiết bị lưu chứa chất thải phải thường xuyên vệ sinh sạch sẽ và khử khuẩn.
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI ĐÃ KHỬ KHUẨN ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
- Bìa sổ
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
SỔ BÀN GIAO CHẤT THẢI ĐÃ KHỬ KHUẨN ĐẠT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MÔI TRƯỜNG PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH TÁI CHẾ
……………..,ngày……….tháng………..năm………….
|
- Nội dung ghi trong Sổ
Ngày, tháng, năm bàn giao chất thải | Lượng chất thải bàn giao (kg) | Tổng số (kg) | Người giao
(ký ghi rõ họ và tên) |
Người nhận
(ký ghi rõ họ và tên) |
|||
Đơn vị tính | Số lượng | Trọng lượng/túi, hộp, thùng, kiện | Mẻ số | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(3)x(4) | (7) | (8) |
Cộng |
Ghi chú:
(2) Đơn vị tính là túi hoặc hộp hoặc thùng hoặc kiện.
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU SỔ NHẬT KÝ VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ, HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2021/TT-BYT ngày 26/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
- Nhật ký vận hành lò đốt
TT | Thời điểm bắt đầu
(giờ/ngày/ tháng/năm) |
Ghi chép về nhiệt độ và các bất thường trong quá trình đốt | Thời điểm kết thúc
(giờ/ngày/ tháng/năm) |
Lượng chất thải đốt (kg) | Nhận xét về quá trình đốt và kết quả đốt | Người vận hành |
1 | Mẻ số… | |||||
2 | Mẻ số… | |||||
Cộng ngày |
- Nhật ký vận hành thiết bị xử lý chất thải rắn lây nhiễm bằng công nghệ không đốt
Ngày tháng năm | Thông tin | Giờ khử khuẩn | Chế độ khử khuẩn | Số lượng chất thải/mẻ (kg) | Cán bộ vận hành
(Ký, ghi rõ họ tên) |
|
Nhiệt độ (°C) | Thời gian (phút) | |||||
(3) | (4) | (5) | (6) | (7) | ||
Mẻ số… | ||||||
Mẻ số… | ||||||
Cộng ngày | ||||||
III. Nhật ký vận hành hệ thống xử lý nước thải
Ngày tháng năm | Thời điểm bắt đầu vận hành hệ thống | Ghi chép tình trạng hoạt động của hệ thống và các dấu hiệu bất thường | Thời điểm ngừng vận hành | Khử trùng nước thải | Bảo trì, bảo dưỡng/ sửa chữa, thay thế | Lưu lượng nước thải xử lý | Người vận hành |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
Ghi chú:
– Cột (2), (4) Không cần ghi nếu là hệ thống vận hành tự động.
– Cột (5): Nếu áp dụng khử trùng bằng hóa chất thì cần ghi rõ loại và lượng hóa chất sử dụng. Nếu bằng phương pháp khác thì ghi tên phương pháp áp dụng.
– Cột (6): Ghi rõ bảo trì bảo dưỡng hoặc sửa chữa thay thế bộ phận nào; cá nhân, đơn vị thực hiện.
– Trường hợp cơ sở có từ 2 công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế trở lên thì môi công trình, thiết bị, hệ thống xử lý chất thải y tế lập một sổ.
TRUNG TÂM ỨNG PHÓ SỰ CỐ AN TOÀN MÔI TRƯỜNG
Số 05B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
0903 01 01 40 (Ms.Trâm) – 0938 040 020 (Ms.Chi)
ngoctram@ungphosuco.vn – khanhchi@ungphosuco.vn
Bình luận